"Đầu có xuôi thì đuôi mới lọt" nên những ngày đầu năm thường rất quan trọng trong tâm thứ người Việt. Chọn ngày giờ tốt xuất hành đầu năm Bính Thân 2016 thường song song với đi hái lộc. Xuất hành đầu năm thì tìm những hướng tốt để gặp tài thần, hỉ th

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

“Đầu có xuôi thì đuôi mới lọt” nên những ngày đầu năm thường rất quan trọng trong tâm thứ người Việt. Chọn ngày giờ tốt xuất hành đầu năm Bính Thân 2016 thường song song với đi hái lộc. Xuất hành đầu năm thì tìm những hướng tốt để gặp tài thần, hỉ thần, phúc thần… Hái lộc để mang tài lộc về cho gia đình. Ngày giờ tốt xuất hành cũng mang đến bình an nên người Việt xuất hành lần đầu trong năm thường hay đi chùa để cầu bình an và may mắn. Lộc hái ở đền chùa thường là những nhánh nhỏ ở các cây tươi tốt như cây đa, cây đề đem lên cắm bàn thờ.

gio-tot-xuat-hanh

Dưới đây là những ngày giờ tốt xuất hành đầu năm mới Bính Thân 2016:

Ngày tốt xuất hành đầu năm Bính Thân 2016

Mùng 1: Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút.
Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.

Mùng 2: Rất Tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất.
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.

Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.
Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.

Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.

Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.

Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng.
Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.

Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà.
Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.

Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt:
Cầu duyên đi về ðông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.

Mùng 9: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.

Mùng 10: Rất tốt. Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.

Giờ tốt xuất hành đầu năm bính thân 2016

Giờ Tý: 0h – 1h sáng, có sao tốt là Thanh Long, Tam Hợp, Tướng Tinh. Tuy nhiên, lại phạm Không Vong nên chỉ được Tiểu cát. Người tuổi Tý, Tuất, Dần, Ngọ không nên xuất hành giờ này.

Giờ Sửu: 1h – 3h sáng, có sao tốt là Minh Đường, Thiên Ất Quý Nhân, Tứ Đại Cát Thời nên là giờ Đại cát, rất tốt để xuất hành cho tất cả các tuổi. Nên đi về phía Đông để cầu tài lộc là tốt nhất, nếu đi về hướng Tây Nam là tốt nhì, đại kỵ đi về hướng Đông Nam.

Giờ Thìn: 7h – 9h sáng, có sao tốt là Kim Quỹ, Tứ Đại Cát Thời, Tam Hợp, Quốc Ấn là giờ Đại cát nên rất phù hợp xuất hành, cầu tài lộc cho tất cả các tuổi. Đại kỵ đi về hướng Đông Nam, nhất là đối người tuổi Thìn hoặc Tuất. Nên chọn hướng Đông hoặc Tây Nam là tốt nhất.

Giờ Tỵ: 9h – 11h sáng, có sao tốt là Thiên Đức, Bảo Quang, Trường Sinh, Lục Hợp nên là giờ Tiểu cát, tốt cho xuất hành, nhất là cầu vui vẻ, hỷ sự thì nên xuất hành hướng Tây Nam.

Giờ mùi: 13h – 15h chiều, có sao tốt là Ngọc Đường, Thiên Ất Quý Nhân, Tứ Đại Cát Thời nên là giờ đại cát, nên xuất hành cho tất cả các tuổi ngoại trừ tuổi Mùi, Sửu.

Giờ Tuất: 19h – 21h tối, có sao tốt là Tư Mệnh, Tứ Đại Cát Thời, Hỷ Thần nên là đại cát, xuất hành thuận lợi cho tất cả các tuổi ngoại trừ người tuổi Ngọ, Thìn.

Ngoài việc chọn giờ, chọn hướng xuất hành đầu năm nếu bạn là người chủ gia đình có thể xem thêm năm nay tuổi của bạn hợp với những con giáp sinh năm nào để mời người đó đến xông nhà đầu năm mới để đạt được 1 năm an lành, yên vui, an khang và thịnh vượng.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

Tử Vi giờ tốt xuất hành đầu năm giờ tốt xuất hành đầu năm 2016 Giờ tốt xuất hành đầu năm Bính Thân giờ tốt xuất hành hôm nay giờ tốt xuất hành trong ngày


giúp người mệnh chan hợp màu gì văn khấn lễ bồi hoàn địa mạch Tùng Bách Mộc hợp với màu gì vân pháp lệnh thổ tú sao Tứ Lục mơ thấy mũi nhat tùy ngọn cung hoàng đạo sư tử lai kham pha con nguoi TÊN CON bệnh tật di truyền ở người bàn thờ bằng gỗ mít Hội Chợ Giải học tử vi Phan trắc nghiệm tình yêu cách treo gương bát quái lồi người tuổi Sửu thuộc cung Bảo Bình Xem bói đoán tình yêu qua chữ cái đầu nguy Xem ngay tot Xem tuong Nhân Quả dân văn phòng canh thap cam xem bát tự dóng Xử nữ lịch tính xấu của 12 chòm sao nữ cung tu tuc Hồi chư Phật Sao Đào hoa huyệt mộ già Mà Tả tháng 5 âm lịch Người tuổi Dậu mệnh Thủy thiển ý nghĩa phong thủy của hoa cung hoàng đạo may mắn làm đẹp da bảo hộ bình an Treo chuông gió đón quý nhân tướng người quý phái đá mắt hổ đen cách hóa giải hướng nhà lục sát hỏa cung điền trạch người tốt cuc cúng cô hồn Xem tu vi tron sao Cự môn Điên bính tý tử vi Gi sinh thân mệnh Giải lá số Giải